“Hỷ xả” để làm gì?

Nam thính giả: Chào Sư phụ. Hôm nay là ngày đản sinh của Đại Thế Chí Bồ Tát, mọi người nói rằng Quán Thế Âm Bồ Tát đại diện cho Từ Bi, Đại Thế Chí Bồ Tát đại diện cho Hỷ Xả, xin Sư phụ từ bi khai thị.

Đài trưởng đáp: “ Hỷ Xả”, cần buông xả, con không buông xả thì làm sao có “ đắc”. 

 Nếu con buông xả rồi mà con không vui vẻ, thì giống như con vẫn chưa “Xả”. Vì thế, một người đối xử tốt với người khác, khi vui vẻ đối xử tốt với người khác, và vui vẻ đối xử tử tế với người khác, thì đây gọi là “Hỷ xả”. 

Dùng mặt khó chịu giúp đỡ người khác, con nói làm sao mà giúp đỡ đây.

(“ Dùng mặt khó chịu giúp đỡ người khác”, mặc dù cũng là giúp đỡ người, nhưng sẽ có quả báo như thế nào ạ?)

Lần sau người ta không cần đến con nữa.

( Anh ta đã giúp đỡ người khác mà ạ)

“Giúp người khác”, nếu người được giúp sinh ra ác khí, không vui, không cần con giúp, con có nghĩ rằng con đã giúp họ không?

( Tốt nhất là đừng giúp ạ)

Đúng rồi. Con đã giúp anh ta khiến anh ta tức giận. Ngày xưa có một số đứa trẻ không hiếu thuận với cha mẹ, họ nói: “ lại đây, lại đây, lại đây giúp cha, nói cho cha biết, ta sẽ cho cha một chút mặt mũi thì thế nào”. Người ta không cần sự giúp đỡ của con, làm sao đây?

(Dạ đúng)

Những chuyện như thế này không tình nguyện thì sao mà đi làm đây? “ Hỷ Xả” là gì? Là “xả” trong hoan hỷ, xả bỏ chính là hoan hỷ và hỷ xả trong niềm hân hoan. Đại Thế Chí Bồ Tát cứu người cũng rất lợi hại. Có rất nhiều người bái lạy Đại Thế Chí Bồ Tát có thể đến Tây Phương Cực Lạc

 (vâng đúng như vậy)

Từ bi hỷ xả

Có 2 vị Đại Bồ Tát, một là từ bi. Một là hỷ xả. 

Wenda20170903A 07:22 何为“喜舍” 男听众:师父好。今天是大势至菩萨圣诞,人家说观世音菩萨代表慈悲,大势至菩萨代表喜舍,您给大家开示几句吧。 台长答:“喜舍”,要舍,你不舍,你哪来的得啊?你舍了,你又不欢喜,那你就等于没舍。所以一个人对人家好,要开开心心对人家好,欢欢喜喜对人家好,那叫“喜舍”。把脸板着帮助人家,你说怎么帮?(“把脸板着帮助别人”,虽然帮助了人家,那他果报是什么样的?)人家下次不理你了(那他也是帮了别人)“帮了别人”,如果人家心中生恶气、不开心,不要你帮,你算帮了没有?(还不如不帮呢)对啊,你帮了他让他生气。过去那些孩子对爸爸妈妈不孝顺,讲:“来来来,帮帮你,告诉你,给你点面子怎么怎么。”人家不要你帮,怎么样?(对)这个东西心不甘情不愿的,那怎么去做?“喜舍”是什么?欢喜地去舍,舍了就欢喜,开开心心去喜舍。大势至菩萨救人也是很厉害的,很多人拜大势至菩萨也可以到西方极乐世界的(是的)慈悲喜舍,他们两位大菩萨,一个是慈悲,一个是喜舍。